Kích thước khổ giấy A3 là bao nhiêu? Cách chọn, in giấy A3 trong Word
Dù cuộc sống ngày càng trở nên hiện đại hơn, nhu cầu sử dụng giấy trong học tập, công việc,… vẫn không đổi. Trong bài viết này, cùng mình tìm hiểu về kích thước khổ giấy A3 là bao nhiêu pixel, cm, mm, inch,… cũng như cách chọn và in giấy A3 trong Word đơn giản nhé!
Tiêu chuẩn về kích thước khổ giấy thông dụng hiện nay
Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy hiện nay thông dụng nhất đó là EN ISO 216. Đây là tiêu chuẩn được công bố từ khá lâu vào năm 1992 tại Đức. Hiện nay đây là tiêu chuẩn kích thước khổ giấy trên toàn thế giới. Cỡ giấy sẽ sử dụng viết chiều ngắn hơn so với khi trước. Những khổ giấy A sẽ được thiết kế theo dạng hình chữ nhật.
Với tiêu chuẩn ISO này thì nguyên tắc sẽ theo kiểu căn bậc 2 chiều dài, chiều rộng. Với khổ giấy A0 thì tiêu chuẩn khổ giấy sẽ là 1m2 (kích thước 1189 x 841mm). Kích thước từ A2 đến A5 sẽ theo kiểu lùi, bằng ½ diện tích của những khổ giấy phía trước.
Ngoài khổ giấy A còn có khổ giấy B, C, D, E. Nhưng thông dụng nhất trong văn phòng và in ấn vẫn là khổ giấy A0, khổ giấy A1, khổ giấy A2, khổ giấy A3, khổ giấy A4, khổ giấy A5.
Đặc điểm, phân chia kích thước khổ giấy
Cách phân chia kích thước
– Kích thước khổ giấy bắt đầu bằng chữ cái ‘A’ và dần được sử dụng phổ biến nhất ở khắp các quốc gia trên toàn thế giới. Các loại giấy này được phân chia dựa vào kích cỡ khác nhau, giảm dần tỉ lệ theo một công thức nhất định, được đặt tên đánh số theo tứ tự từ A0 – A17.
– Kích thước khổ giấy B: Chia ra nhiều loại khác nhau và được chia từ kích cỡ B0 – B12
– Kích thước khổ giấy C: Kích thước các khổ giấy C thường ít được sử dụng trong in ấn, công việc văn phòng. Khổ giấy C được quy định từ C0-C10.
Đặc điểm
– Hình dáng và tỉ lệ: Tất cả các khổ giấy A đều có hình dạng hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414 chiều ngang.
– Diện tích: khổ A0 quy định là 1m², cụ thể các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm. Các khổ giấy loại A được đánh theo thứ tự theo thứ tự nhỏ dần, càng lùi về sau thì sẽ có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách gập đôi giấy và cắt ra)
– Kích cỡ: Thông thường kích thước của khổ giấy A này sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Ví dụ, kích cỡ A4 sẽ chỉ bằng một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại to gấp 2 kích cỡ A5.
Tiêu chuẩn khổ giấy A3
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 216
ISO 216 là bộ quy định về khổ giấy, phân loại về các định dạng giấy khác nhau dựa trên các kích thước của bảng để tạo ra một tiêu chuẩn quốc tế. Chúng được xây dựng trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức. Đơn vị khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216 là mm.
– Quy định về khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216:
+ Kích thước giấy luôn viết chiều ngắn hơn trước.
+ Tất cả các khổ A, B và C được sản xuất phải có hình chữ nhật. Tỉ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2 (~ 1,414).
+ Diện tích của khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh được xác định là 841 x 1189mm.
+ Các khổ trong cùng dãy được sắp xếp theo thứ tự lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước.
+ Các khổ giấy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của khổ A.
+ Các khổ giấy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ A và B tương ứng.
KHỔ A | KHỔ B | KHỔ C | |||
---|---|---|---|---|---|
Cỡ giấy | Kích thước (mm) | Cỡ giấy | Kích thước (mm) | Cỡ giấy | Kích thước (mm) |
4A | 1682 x 2378 | 2B | 1414 x 2000 | C0 | 917 × 1297 |
2A | 1189 x 1682 | B0 | 1000 × 1414 | C1 | 648 × 917 |
A0 | 841 x 1189 | B1 | 707 × 1000 | C2 | 458 × 648 |
A1 | 594 x 841 | B2 | 500 × 707 | C3 | 324 × 458 |
A2 | 420 x 594 | B3 | 353 × 500 | C4 | 229 × 324 |
A3 | 297 x 420 | B4 | 250 × 353 | C5 | 162 × 229 |
A4 | 210 x 297 | B5 | 176 × 250 | C6 | 114 × 162 |
A5 | 148 x 210 | B6 | 125 × 176 | C7 | 81 × 114 |
A6 | 105 × 148 | B7 | 88 × 125 | C8 | 57 × 81 |
A7 | 74 × 105 | B8 | 62 × 88 | C9 | 40 × 57 |
A8 | 52 × 74 | B9 | 44 × 62 | C10 | 28 × 40 |
A9 | 37 × 52 | B10 | 31 × 44 | ||
A10 | 26 × 37 |
Tiêu chuẩn Bắc Mỹ
Theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ, khổ giấy được định nghĩa dựa trên cơ sở các khổ gốc là Letter, Legal, Ledger/Tabloid. Những khổ giấy này được sử dụng rộng rãi trong ngành nghệ thuật, đồ họa, in ấn, giáo dục,… ở 3 nước Hoa Kỳ, Canada, Mexico. Đơn vị khổ giấy được tính theo inch.
Khổ A3 theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ sẽ có kích cỡ là 11,69 x 16,54 inch tương đương 297 x 420 mm.
Tóm gọn kích thước khổ giấy
Khổ giấy A0
Khổ A0 với tên gọi tưởng chừng nó là đơn vị nhỏ nhất, nhưng thực tế thì nó là đơn vị của khổ giấy lớn nhất. Với kích thước có thể bao quát được các khổ giấy từ A7 – A1. Tổng diện tích của khổ A0 gần 1m2, chuyên dùng để làm bản vẽ, poster giới thiệu, chương trình học, ít được sử dụng vào việc in hợp đồng hoặc thông báo.
Size A0 : 84.1 cm x 1.189cm
Khổ giấy A1 – A2
Size A1 – A2 là một khổ giấy phù hợp với mọi quảng cáo, dân quảng cáo thường dùng để làm poster, hoặc in ấn market. Kích thước của A1 là 59.4 x 84.1 và kích thước của Size A2 là bằng ½ size A1. Kích thước khổ A2 là 59.4 x 42.1 ….
Kích Thước Khổ giấy A5
Khổ A5 là khổ giấy được sử dụng phổ biến và với số lượng lớn, bạn hàng ngày phải in phiếu thu bằng khổ a5,,, A5 với kích thước nhỏ bằng 1/2 khổ A4 với kích thước là 14.8cm x 21cm.
Kích thước khổ giấy A3, A4 hiện nay
Cách ghi kích thước của giấy sẽ theo định dạng là chiều rộng x chiều cao.
Khổ a3 là một khổ giấy được sử dụng nhiều nhất trong lứa tuổi học sinh và các họa sĩ. Đây là khổ giấy phù hợp nhất cho mọi sinh hoạt mỹ thuật, Size A3 là 42 x 0.297cm còn khổ A4 sẽ là 21 x 29.7cm… Khổ này thường được nhân viên văn phòng in hợp đồng bằng khổ A4 và In sơ đồ bằng khổ A3
Đơn vị | Kích thước |
mm | 297 x 420 |
cm | 29,7 x 42 |
inch | 11,69 × 16,54 |
Riêng đối với đơn vị pixel, size của khổ giấy còn phải dựa vào mật độ điểm ảnh PPI.
Mật độ điểm ảnh | Kích thước (pixel) |
72 PPI | 842 x 1191 |
96 PPI | 1123 x 1587 |
150 PPI | 1754 x 2480 |
300 PPI | 3508 x 4960 |
Sơ lược về kích thước của các khổ giấy
- Kích thước khổ A0 : 841 x 1189 mm
- Kích thước khổ A1 : 594 x 841 mm
- Kích thước khổ A2 : 420 x 594 mm
- Kích thước khổ A3 : 297 x 420 mm
- Kích thước khổ A4 : 210 x 297 mm
- Kích thước khổ A5 : 148 x 210 mm
Cách chọn và in khổ giấy A3 trong Word
Chọn khổ giấy A3 trên Word 2007, 2010, 2013, 2016
Để chọn khổ giấy theo kiểu tùy chỉnh, Chọn Layout > Size > Chọn A3.
Đặt khổ giấy A3 thành mặc định
Để đặt khổ giấy A3 thành mặc định, Chọn Layout > Chọn mũi tên nhỏ ở góc phải mục Page Setup.
Chọn mục Paper > Chọn A3 > Set as default > OK.
Chọn khổ giấy A3 trên Word 2003
Khác với các phiên bản Word còn lại, để chọn khổ giấy A3 trên Word 2003 thì bạn cần nhấn chọn File > Chọn mục Page Setup.
Sau đó, chọn Paper > Nhấn vào mũi tên trỏ xuống để mở các lựa chọn kích cỡ giấy và chọn khổ A3 > Chọn OK.
Cách in khổ giấy A3 trong Word
Nhìn chung để in khổ giấy A3 trong Word, bạn cũng thực hiện các bước tương tự như khi in khổ giấy A4. Điểm cần lưu ý là bạn cần chọn lại khổ giấy trước khi in với thao tác: Chọn A3 ở mục Paper size.
Bạn có thể tham khảo bài viết sau để biết cách in khổ giấy A4 trong Word:
- Cách in hết khổ giấy A4 trong Word 2010, 2007, 2003, 2013, 2016… đơn giản, chi tiết
- Tổng hợp khuyến mãi hấp dẫn tháng 6/2022 dành cho tất cả ngành hàng
- Mua hàng giảm giá – Tổng hợp mã khuyến mãi T06/2022 tại TGDĐ
Các câu hỏi liên quan về khổ giấy A3
Có thể in khổ giấy A3 bằng phần mềm nào ngoài Word?
Trả lời: Có thể. Ngoài sử dụng Word, bạn còn có thể in khổ giấy A3 bằng Photoshop, AI, Autocad,… Không những vậy, bạn còn có thể in theo nhiều đơn vị như inch, pixel,…
Giấy A3 bằng mấy tờ A4?
Trả lời: Theo tiêu chuẩn ISO 216 quy định thì khổ giấy tiếp sau sẽ có diện tích bằng 50% diện tích của khổ trước đó. Điều này có nghĩa là, khổ giấy A3 sẽ lớn gấp đôi tờ A4 hay A4 bằng một nửa A3.
Từ khóa:
- Giấy A3
- Khổ giấy A4
- Khổ giấy A3 la bao nhiêu cm
- Khổ giấy A5
- Khổ giấy A1
- Giấy A5
- Cách chia đôi khổ giấy A3
- Giấy A2
Nội dung liên quan:
- Giới thiệu đặc điểm, cấu tạo và ứng dụng của băng keo 2 mặt vàng
- Top 10 túi hút chân không loại lớn tốt nhất hiện nay
- Top 3 địa chỉ cho nhận túi giấy về nhà làm uy tín nhất